Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện hoạt động Khoa học và Công nghệ 5 năm 2016-2020 và Kế hoạch hoạt động năm 2021

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC

KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON

 

Số: 02/BC-KTHMN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

     Sơn La, ngày 29 tháng 5 năm 2020

 

BÁO CÁO

Đánh giá tình hình thực hiện hoạt động Khoa học và Công nghệ 5 năm 2016-2020, xây dựng kế hoạch Khoa học và Công nghệ 5 năm 2021-2025 và Kế hoạch Khoa học và Công nghệ năm 2021

 

Thực hiện Công văn số 268/ĐHTB-KHCN ngày 03/4/2020 của Trường Đại học Tây Bắc về việc đánh giá tình hình thực hiện hoạt động Khoa học và Công nghệ (KH&CN) 5 năm 2016-2020, xây dựng kế hoạch KH&CN 5 năm 2021-2025 và kế hoạch KH&CN năm 2021, Khoa Tiểu học – Mầm non Báo cáo các nội dung như sau:

  1. Đánh giá tình hình thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ 5 năm 2016-2020
  2. Đặc điểm tình hình

1.1. Thuận lợi

- Trong 5 năm qua, đội ngũ giảng viên của khoa đã được bồi dưỡng, nâng cao về trình độ học vấn. Hiện nay, khoa có 28 giảng viên, trong đó có 05 tiến sĩ, 02 nghiên cứu sinh, 22 thạc sĩ. Năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên, nhất là đội ngũ giảng viên trẻ ngày càng được nâng cao. Các giải pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học của Ban chủ nhiệm khoa đạt được kết quả đáng khích lệ.

- Trong 5 năm qua, sinh viên của khoa đã tích cực hoạt động nghiên cứu khoa học, đạt được nhiều thành tích trong công tác nghiên cứu, ứng dụng tương đối hiệu quả các vấn đề lý thuyết vào thực tế thực hành nghiệp vụ sư phạm.

1.2. Khó khăn

- Do đặc thù của một số nhóm chuyên môn là các ngành nghệ thuật (mỹ thuật, âm nhạc, múa) nên việc thực hiện nghiên cứu khoa học chưa đạt được sự đồng đều, vẫn còn tập trung chủ yếu ở nhóm chuyên môn thuôc các môn khoa học cơ bản và phương pháp.

- Do hoạt động nghiên cứu khoa học mới được tăng cường trong mấy năm gần đây nên khoa còn gặp khó khăn trong tiếp cận và nghiên cứu khoa học ở phạm vi quốc tế.

  1. Kết quả thực hiện hoạt động KH&CN 5 năm 2016-2020

2.1. Về hoạt động khoa học và công nghệ của giảng viên

- Nhiệm vụ khoa học các cấp: Giảng viên của khoa đã thực hiện 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh; 17 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở. Các đề tài nghiên cứu khoa học tập trung vào lĩnh vực khoa học giáo dục, bảo đảm ứng dụng trong công tác giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Các đề tài đều thực hiện đúng tiến độ.

- Các công bố khoa học: Giảng viên của khoa đã đăng 44 bài báo, bài viết trên các tạp chí trong nước và hội thảo khoa học trong nước và quốc tế; 01 bài báo trên tạp chí quốc tế. Số lượng bài báo đăng tạp chí trong nước tăng so với trước năm 2016. Năm 2020, Khoa đã có 24 bài báo được duyệt đăng Tạp chí Giáo dục Số đặc biệt tháng 4/2020.

- Các nhiệm vụ khoa học khác: Giảng viên của khoa đã hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, thực hiện báo cáo khoa học trình bày tại Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học.

2.2. Về hoạt động khoa học và công nghệ của sinh viên

Trong 5 năm qua, sinh viên của khoa tích cực tham gia thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường. Các nghiên cứu phát triển theo định hướng ứng dụng ở lĩnh vực khoa học giáo dục (giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học). Nhiều đề tài đạt chất lượng tốt, là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên và những người quan tâm. Đã có 01 đề tài đạt giải Khuyến khích Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm học 2018 - 2019. Có 01 đề tài được tuyển chọn tham gia Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm học 2019 – 2020. Tổng số đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường của sinh viên là: 62, trong đó:

 

Năm học

Số lượng đề tài

Số đề tài đạt loại xuất sắc

2016-2017

12

12

2017-2018

16

13

2018-2019

21

19

2019 - 2020

13

12

Cộng

62

44

 

  1. Tồn tại, hạn chế

- Chưa có đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của giảng viên trong khi vẫn có tiềm năng.

- Chưa có nhiều công bố quốc tế.

- Sự trao đổi các thông tin liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu khoa học còn hạn chế; chưa thực hiện được việc thành lập nhóm nghiên cứu chuyên sâu.

Giai đoạn 2016-2020, tuy vẫn còn những tồn tại trong công tác trao đổi thông tin nghiên cứu khoa học, trong việc thúc đẩy các định hướng nghiên cứu cấp cao hơn nhưng hoạt động KH&CN của Khoa Tiểu học – Mầm non cũng đã có sự bứt phá, phát triển hơn so với giai đoạn trước. Nhiều công trình nghiên cứu có giá trị ứng dụng trong thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của đơn vị. Những tồn tại, hạn chế sẽ được khắc phục trong giai đoạn 2021 – 2025.

  1. Xây dựng phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ 05 năm 2021-2025
  2. Mục đích, yêu cầu

Hoạt động KH & CN giai đoạn 2021 – 2015 của Khoa Tiểu học – Mầm non tiếp tục bám sát Kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2018 – 2023, định hướng đến năm 2023 của Trường Đại học Tây Bắc với mục đích:

- Ngày càng nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên, làm nền tảng cho sự phát triển về giáo dục và đào tạo của đơn vị, góp phần tạo nền tảng vào sự phát triển bền vững của Nhà trường.

- Bảo đảm các hoạt động KH & CN phát triển cả về quy mô (số lượng) và chất lượng (hàm lượng chuyên môn trong các công bố, chất lượng các sản phẩm KH & CN khác, khả năng ứng dụng trong thực tiễn…).

- Gắn kết hoạt động KH&CN với công tác đào tạo, kết nối và phục vụ cộng đồng.

- Việc quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH & CN phải được cải tiến, đổi mới, sáng tạo, thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực nghiên cứu khoa học ở đơn vị.

- Tận dụng, khai thác được lợi thế của khoa trong giảng dạy, nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao chuyên môn thuộc lĩnh vực khoa học giáo dục mầm non và tiểu học.

  1. Định hướng nội dung hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2021 – 2025

2.1. Về khoa học giáo dục

- Đẩy mạnh nghiên cứu của giảng viên về các vấn đề khoa học giáo dục, nhất là vấn đề về đổi mới giáo dục hiện nay trong lĩnh vực giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học gắn với vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục ở khu vực miền núi.

- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng của giảng viên nhằm đáp ứng mục đích chuyển giao về chuyên môn cho giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học tại địa phương, đặc biệt các địa bàn vùng sâu vùng xa, đáp ứng được yêu cầu hoạt động KH &CN kết nối và phục vụ cộng đồng.

- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học của sinh viên theo hướng thực nghiệm các vấn đề đã được nghiên cứu trong chương trình ứng dụng vào thực tế giảng dạy mầm non, tiểu học .

2.2. Về lĩnh vực đào tạo

- Tập trung nghiên cứu về đổi mới chương trình đào tạo giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, đổi mới kiểm tra, đánh giá đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.

- Tập trung nghiên cứu về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của người học.

  1. Định hướng về phương pháp và sản phẩm nghiên cứu

- Thành lập các nhóm nghiên cứu chuyên sâu, tạo nên lợi thế về nghiên cứu trọng điểm lĩnh vực khoa học giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, tạo tính liên kết trong nghiên cứu khoa học.

- Đẩy mạnh nghiên cứu cấp cao hơn: cấp tỉnh, cấp Bộ.

- Tăng cường công bố ở các hội thảo, các tạp chí uy tín trong nước.

- Đẩy mạnh nghiên cứu, công bố quốc tế về lĩnh vực khoa học giáo dục.

- Đẩy mạnh hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; chọn cử sinh viên tham gia giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ.

- Đổi mới và nâng cao chất lượng hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học, tạo phong trào thi đua nghiên cứu khoa học và sự lan tỏa, trao đổi về nghiên cứu khoa học sâu rộng trong sinh viên.

  1. Dự kiến hướng nghiên cứu chính trong giai đoạn 2021 – 2025

TT

Họ và tên giảng viên

Định hướng nghiên cứu chính

1

TS. Vũ Tiến Dũng

- Các vấn đề về ngôn ngữ học.

- Các vấn đề về phương pháp dạy học tiếng Việt và đổi mới phương pháp dạy học tiếng Việt.

2

TS. Trần Thị Thanh Hồng

- Các vấn đề về phương pháp dạy học tiếng Việt và đổi mới phương pháp dạy học tiếng Việt.

- Các vấn đề về phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non và đổi mới phương pháp phát triển ngôn ngữ.

3

TS. Điêu Thị Tú Uyên

- Các vấn đề về Văn học.

- Các vấn đề về phương pháp dạy học văn học; phương pháp đọc, kể diễn cảm tác phẩm văn học và đổi mới phương pháp dạy học.

- Các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

4

TS. Lê Thị Thu Hà

- Các vấn đề về tâm lý học; giáo dục học tiểu học.

- Các vấn đề về phương pháp giáo dục theo định hướng tiếp cận năng lực của người học.

- Các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

5

TS. Đoàn Anh Chung

- Các vấn đề về tâm lý học; giáo dục học mầm non.

- Các vấn đề về phương pháp giáo dục theo định hướng tiếp cận năng lực của người học.

- Các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

6

ThS. Khúc Thị Hiền

- Các vấn đề về sinh lý, về dinh dưỡng, phòng bệnh trẻ mầm non.

- Các vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của người học.

- Các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

7

ThS. Nguyễn Bích Lê

- Các vấn đề về toán cơ bản;  phương pháp dạy học toán cho sinh viên giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng lực người học.

- Các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

8

ThS. Dương Thị Thanh

- Các vấn đề về sinh học; giáo dục môi trường; phương pháp dạy học tự nhiên và xã hội.

- Các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

9

ThS. Khổng Cát Sơn

- Các vấn đề về phương pháp dạy học Tiếng Việt cho sinh viên giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non cho sinh viên giáo dục mầm non.

- Các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học.

10

ThS. Lê Văn Đăng

- Các vấn đề về phương pháp dạy học Tiếng Việt cho sinh viên giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về phương pháp dạy học tự nhiên và xã hội cho sinh viên giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học.

11

ThS. Bùi Phương Thảo

- Các vấn đề về lý luận văn học; văn học.

- Các vấn đề về phương pháp đọc, kể diễn cảm tác phẩm văn học cho sinh viên ngành giáo dục mầm non.

12

ThS. Nguyễn Huyền Anh

- Các vấn đề về ngôn ngữ học.

- Các vấn đề về rèn kỹ năng tiếng Việt cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

13

ThS. Kiều Thanh Thảo

- Các vấn đề về ngôn ngữ học.

- Các vấn đề về văn hoá học; mỹ học; về giáo dục văn hoá cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

14

ThS. Bùi Thanh Xuân

- Các vấn đề về toán học; phương pháp dạy học toán cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về ứng dụng phương pháp dạy học toán vào dạy học ở tiểu học.

- Các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học.

15

ThS. Đinh Thị Bích Hậu

- Các vấn đề về toán học; phương pháp dạy học biểu tượng toán cho sinh viên ngành giáo dục mầm non.

- Các vấn đề về ứng dụng phương pháp dạy học biểu tượng toán vào dạy học ở mầm non.

- Các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học.

16

ThS. Hà Huy Hoàng

- Các vấn đề về toán học.

- Các vấn đề ứng dụng dạy học toán học cho học sinh tiểu học.

17

ThS. Lường Thị Định

- Các vấn đề về giáo dục mầm non.

- Các vấn đề phương pháp giáo dục mầm non.

18

ThS. Đặng Thị Sợi

- Các vấn đề về giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về giáo dục kỹ năng cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

19

ThS. Nguyễn Hoài Thanh

- Các vấn đề về mỹ thuật; phương pháp dạy học mỹ thuật cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về ứng dụng dạy học mỹ thuật cho học sinh tiểu học, trẻ mầm non.

20

ThS. Trần Anh Đức

- Các vấn đề về âm nhạc; phương pháp dạy học âm nhạc cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về ứng dụng dạy học âm nhạc cho học sinh tiểu học, trẻ mầm non.

21

ThS. Vũ Văn Cảng

- Các vấn đề về âm nhạc; phương pháp dạy học âm nhạc cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về ứng dụng dạy học âm nhạc cho học sinh tiểu học, trẻ mầm non.

22

ThS. Vũ Thị Đức Hạnh

- Các vấn đề về mỹ thuật; phương pháp dạy học mỹ thuật cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về ứng dụng dạy học mỹ thuật cho học sinh tiểu học, trẻ mầm non.

23

ThS. Hoàng Thị Thái Vân

- Các vấn đề về âm nhạc; phương pháp dạy học âm nhạc cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về ứng dụng dạy học âm nhạc cho học sinh tiểu học, trẻ mầm non.

24

ThS. Đào Anh Tuấn

- Các vấn đề về mỹ thuật; phương pháp dạy học mỹ thuật cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về ứng dụng dạy học mỹ thuật cho học sinh tiểu học, trẻ mầm non.

25

ThS. Nguyễn Thị Thanh Thuý

- Các vấn đề về mỹ thuật; phương pháp dạy học mỹ thuật cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về ứng dụng dạy học mỹ thuật cho học sinh tiểu học, trẻ mầm non.

26

ThS. Trịnh Thu Huyền

- Các vấn đề về giáo dục môi trường; phương pháp dạy học tự nhiên và xã hội cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về ứng dụng dạy học tự nhiên và xã hội, giáo dục môi trường cho học sinh tiểu học, trẻ mầm non.

27

ThS. Tống Hải Nguyên

- Các vấn đề về mỹ thuật; phương pháp dạy học mỹ thuật cho sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

- Các vấn đề về ứng dụng dạy học mỹ thuật cho học sinh tiểu học, trẻ mầm non.

28

CN. Nguyễn Thị Huyền Trang

- Các vấn đề về dạy học múa, biên dạy múa cho sinh viên giáo dục mầm non.

- Các vấn đề về ứng dụng dạy múa cho trẻ mầm non.

III. Xây dựng phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ năm 2021


  1. Phương hướng, mục tiêu

- Nâng cao chất lượng hoạt động KH & CN của khoa.

- Tăng số lượng đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của giảng viên lên 07 – 08 đề tài; đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh của giảng viên lên 02 đề tài; có 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của giảng viên; đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường của sinh viên lên 15 – 18 đề tài, số lượng bài báo đăng trên các tạp chí có uy tín trong nước lên 25-30 bài.

- Có 01 – 02 sách chuyên khảo.

- Có 01 – 02 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế trong hệ thống Scopus.

- Có 02 nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ.

  1. Nội dung

- Tập trung nghiên cứu các vấn đề về đổi mới chương trình đào tạo, kiểm tra đánh giá, phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng lực người học nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới và yêu cầu của đổi mới giáo dục mầm non sau năm 2020.

- Tập trung nghiên cứu các vấn đề về chuyên môn đào tạo ngành giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học.

  1. Kế hoạch

Thời gian thực hiện

Nội dung hoạt động

Cá nhân/bộ phận phụ trách, chỉ đạo

Cá nhân/bộ phận thực hiện

1/2021 – 5/2021

-Hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường của sinh viên năm học 2019 - 2020.

- Đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường của sinh viên năm học  2020 – 2021.

- Đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của giảng viên năm 2021

Trưởng khoa/ Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên K59

 

 

Sinh viên K60

 

 

 

Giảng viên

5/2021 – 6/2021

- Hoàn thành nhiệm vụ viết bài báo, viết sách của giảng viên.

- Hoàn thành 01 công bố Quốc tế.

Trưởng khoa/Giảng viên

Giảng viên

 

 

Nhóm nghiên cứu là giảng viên

7/2021

Chọn cử đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia dự thi Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ.

Trưởng khoa/ Hội đồng khoa học khoa

Sinh viên

8/2020 – 10/2020

Kiểm tra tiến độ đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên; giảng viên

Trưởng khoa/Hội đồng kiểm tra tiến độ đề tài của Trường

Sinh viên và giảng viên thực hiện đề tài.

11/2021 – 12/2021

Nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của giảng viên.

Hội đồng nghiệm thu

Chủ trì đề tài

Trên đây là báo cáo đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động KH & CN 5 năm 2016 – 2020; xây dựng phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ hoạt động KH & CN 5 năm 2021 – 2025; xây dựng phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ hoạt động KH & CN năm 2021 của Khoa Tiểu học – Mầm non.

                                                                                                                                                                                                                                                   TRƯỞNG KHOA

 

                                                                                                                                                                                                                                                Điêu Thị Tú Uyên